Đinh bê tông đen được sử dụng rộng rãi trong nhiều công việc xây dựng khác nhau, đặc biệt là những công việc liên quan đến bê tông hoặc công trình xây dựng.Cho dù đóng khung, lắp đặt các dải bảng hay kết nối các hộp điện, những chiếc đinh này đều là những ốc vít đáng tin cậy và hiệu quả.Mũi nhọn và kết cấu thép cứng của nó cho phép lắp đặt liền mạch mà không cần khoan trước, tiết kiệm thời gian và công sức.Ngoài ra, đinh bê tông đen rất lý tưởng để cố định các vật liệu làm từ gỗ vào bê tông hoặc gạch, khiến chúng trở thành công cụ chính cho thợ mộc và thợ thủ công làm việc trên các công trình ngoài trời như hàng rào, sàn và giàn che.
Một trong những đặc điểm nổi bật của móng bê tông đen là khả năng chống ăn mòn vượt trội.Lớp phủ oxit đen không chỉ tăng thêm tính thẩm mỹ mà còn có tác dụng như một lớp chắn ẩm, chống rỉ sét.Đặc tính này làm cho móng bê tông đen thích hợp để sử dụng ở những khu vực ẩm ướt hoặc ven biển, nơi móng thông thường có thể bị ăn mòn theo thời gian.Ngoài ra, thép cứng được sử dụng trong kết cấu đảm bảo độ bền và hiệu suất đáng tin cậy, cho phép chúng chịu được tải trọng lớn và điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Một tính năng đáng chú ý khác là tính dễ sử dụng của chúng.Những chiếc đinh bê tông màu đen có đầu nhọn dễ dàng đâm vào bề mặt bê tông, khối xây hoặc gỗ.Không cần khoan lỗ trước giúp tiết kiệm thời gian và có thể hoàn thành dự án một cách nhanh chóng.Ngoài ra, lớp phủ màu đen mang đến sự hoàn thiện đầy phong cách và chuyên nghiệp, giúp những chiếc móng này phù hợp cho những ứng dụng quan trọng về ngoại hình.
Sus | C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr | Mo | Cu |
304 | 0,08 | 1,00 | 2,00 | 0,045 | 0,027 | 8,0-10,5 | 18,0-20,0 | 0,75 | 0,75 |
304Hc | 0,08 | 1,00 | 2,00 | 0,045 | 0,028 | 8,5-10,5 | 17,0-19,0 |
| 2.0-3.0 |
316 | 0,08 | 1,00 | 2,00 | 0,045 | 0,029 | 10,0-14,0 | 16,0-18,0 | 2.0-3.0 | 0,75 |
430 | 0,12 | 0,75 | 1,00 | 0,040 | 0,030 |
| 16,0-18,0 |
|
Thương hiệu dây cho quốc gia khác nhau
mm | CN.WG | SWG | BWG | AS.WG |
1G |
|
| 7,52 | 7.19 |
2G |
|
| 7,21 | 6,67 |
3G |
|
| 6,58 | 6.19 |
4G |
|
| 6.05 | 5,72 |
5G |
|
| 5,59 | 5,26 |
6G | 5 giờ 00 | 4,88 | 5.16 | 4,88 |
7G | 4,50 | 4,47 | 4,57 | 4,50 |
8G | 4.10 | 4.06 | 4.19 | 4.12 |
9G | 3,70 | 3,66 | 3,76 | 3,77 |
10G | 3,40 | 3,25 | 3,40 | 3,43 |
11G | 3.10 | 2,95 | 2,05 | 3.06 |
12G | 2,80 | 2,64 | 2,77 | 2,68 |
13G | 2,50 | 2,34 | 2,41 | 2,32 |
14G | 2,00 | 2.03 | 2.11 | 2.03 |
15G | 1,80 | 1,83 | 1,83 | 1,83 |
16G | 1,60 | 1,63 | 1,65 | 1,58 |
17G | 1,40 | 1,42 | 1,47 | 1,37 |
18G | 1,20 | 1,22 | 1,25 | 1,21 |
19G | 1.10 | 1,02 | 1,07 | 1.04 |
20G | 1,00 | 0,91 | 0,89 | 0,88 |
21G | 0,90 | 0,81 | 0,81 | 0,81 |
22G |
| 0,71 | 0,71 | 0,73 |
23G |
| 0,61 | 0,63 | 0,66 |
24G |
| 0,56 | 0,56 | 0,58 |
25G |
| 0,51 | 0,51 | 0,52 |
Loại và hình dạng đầu móng tay
Loại và hình dạng của móng tay
Loại và hình dạng của điểm móng tay